Đá agalmatolite là một loại đá mềm, có màu xám, xanh lá cây hoặc vàng, được sử dụng để chạm trổ điêu khắc và làm đồ trang sức. Đá này có nguồn gốc từ nhiều nước trên thế giới, nhưng ở Việt Nam, nó được gọi là đá Thọ Sơn. Đá agalmatolite có nhiều công dụng trong phong thủy, y học và văn hóa.
– Công thức: Al,Si,O(OH),
– Độ cứng theo thang Mohs: 2,0 – 3,0
– Khối lượng riêng: 2,8g/cm Hệ tinh thể: không có
1.Giới thiệu Agalmatolite
– Ánh mịn màng óng ả (như tơ) Agalmatolit – đã mĩ nghệ không trong suốt, là biến thể của khoáng vật pirofilia Từ agalmatolit có thể cắt gọt những hình tượng và đồ trang sức khác nhau. Không phải ngẫu nhiên mà tên gọi của nó bắt nguồn từ từ Hi Lạp agalma – có nghĩa là “pho tượng” và lichos – “đá”. Thuật ngữ “agalmatolit” được đưa vào hệ thống phân loại khoáng vật lần đầu tiên vào năm 1797. Agalmatolit có sắc trắng, xám phớt xanh lá cây và phôi vàng. Hiếm gặp đá có màu đỏ, màu quả anh đào sẫm. Ngoài vùng Đông Nam Á, còn có mò agalmatolit & Nam Ural, Czech, Uzbekistan, Ukraina, Rumani và Hoa Ki. Mo agalmatolit lớn có ở Mông Cổ.
2. TÍNH CHẤT CHỮA BỆNH CỦA ĐÁ AGALMATTOLITE
Trong y học dân gian Mông Cổ, agalmatolit được dùng để chữa bệnh thấp. Thường thì những mảnh đá hoặc hình tượng bằng agalmatolit được áp vào hay đại lên khớp bị đau. Đôi khi những bức tranh xếp bằng đá như vậy làm giảm cơn đau do bệnh thấp. Người ta tin rằng, hình tượng bằng agalmatolit giúp làm giảm chẹn cứng cơ TÍNH CHẤT MÀU NHIỆM
Ở các nước Đông Nam Á và vùng Xibia, trong lễ hiến sinh các hình tượng chạm khắc bằng đá agalmatolit thường được dùng để thay thế cho các con vật bị hiến tế. Vào thế kỉ 19, những lái buôn Trung Quốc đem đến các phiên chợ ở Xibia những hoạ phẩm trang trí đền chùa được chạm khắc bằng đá agalmatolit mà dân địa phương có thể dùng làm bùa hộ mệnh. Người ta cho rằng, agalmatolit cải thiện linh cảm. Đồ trang sức bằng agalmatolit giúp làm nảy sinh sự đồng cảm.
3. ĐÁ AGALMATTOLITE ẢNH HƯỞNG TỚI LUÂN XA
Chưa phát hiện ảnh hưởng của agalmatoit đối với bất cứ luân xa nào.
Năng lượng cảm thụ của Âm.
TÊN GỌI KHÁC, BIẾN THỂ ĐÁ AGALMATTOLITE
Agolit – đồng nghĩa với agalmatoit
Đá sáp – tên gọi cũ của agalmatoit Đá mỡ – tên gọi khác của agalmatoit
Koreit – agalmatoit Triều Tiên Pagodit – tên gọi cũ của agalmatoit phổ biến ở Xibia
Ngọc Phú Sĩ – agalmatoit từ Đông Nam Á